as if và as though
1. Ý nghĩa
As if và as though có cũng nghĩa. Chúng ta thường dùng những từ này để nói về một tình huống dường như giống một tình huống nào đó
-------It looks as if/though it’s going to rain
-------I felt as if/though I was dying
-------She was acting as if/though she was in charge
2. Các thì
Chúng ta có thể dùng thì quá khứ với hiện tại sau as if/though. Nó diễn tả một sự so sánh ‘không có thật’. Hãy so sánh:
-------She looks as if she’s rich. ( Có thể cô ta giàu.)
-------He talks as if he was rich. ( Nhưng anh ta không giàu.)
-------You look as though you know each other.
-------Why is she looking at me as through she knew me? I’ve never seen her before in my life.
Tuy nhiên, chúng ta không dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một sự so sánh không có thật trong quá khứ.
------- He talked as if he was rich, but he wasn’t.
(NOT ..as if he had been rich…)
Trong văn phong trang trọng , were có thể được dùng thay cho was trong sự so sánh ‘không có thật’. Dạng này thường dùng trong tiếng Anh của người Mỹ.
-------He talks as if he were rich.
3. Cách dùng thân mật, không trang trọng của like
Trong văn phong thân mật, không trang trọng, like được dùng thay cho as if/though, đặc biệt trong tiếng Anh của người Mỹ. Cách dùng này không đúng trong văn phong trang trọng
-------It seems like it’s going to rain.
-------He sat there smiling like it was his birthday.
[Từ vựng] Dễ lẫn - Dễ nhầm
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
At first và first
Chúng ta dùng at first để nói đến sự bắt đầu của một tình huống, khi diễn đạt sự tương phản với những gì xảy ra/ đã xảy ra sau đó. At first.. thường đứng trước but.
-------At first they were very happy; but then things started going wrong.
-------The work was hard at first, but I got used to it.
Trong những trường hợp khác, chúng ta thường dùng first hơn.
-------That’s mine – I saw it first ! ( NOT …I saw it at first)
-------We lived there when we were first married. (=.. in the early days of our marriage)
(NOT ..when we were at first married.)
-------I first met her at a party in Oxford. (=… for the first time…)
-------First, I want to talk about the history of the problem; then I’ll outline the situation today; and then we’ll discuss possible solutions.
(NOT At first, I want to talk…)
Chú ý : at last không trái nghĩa với first.
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
Auxiliary verbs (trợ động từ)
1. Sự cần thiết của trợ động từ
Trong các câu tiếng Anh, nhiều nghĩa quan trọng được diễn tả bằng thể của các ngữ động từ - ví dụ: hỏi, phủ định, thời gian, sự hoàn chỉnh, sự tiếp diễn, sự lặp lại, sự mong muốn, bổn phận, khả năng. Nhưng động từ tiếng Anh không có nhiều thể khác nhau: tối đa là 5 (ngoại trừ be) ( ví dụ : see, sees, seeing, saw,seen.) Để diễn đạt tất cả các nghĩa này, một số trợ động từ được thêm vào các động từ khác. Có hai nhóm :
2. Be,do và have
Be bổ sung cho các động từ khác để tạo thể tiếp diễn và bị động.
-------Is it raining?
-------She was imprisoned for three years.
Do được dùng để tạo thành câu hỏi, phủ định và các thể nhấn mạnh của những động từ ‘không phải trợ đồng từ’
-------Do you smoke?
-------It didn’t matter.
-------Do come in.
Have được dùng để tạo các thể hoàn thành.
-------What have you done?
-------I realized that I hadn’t turned the lights off.
3. Trợ động từ khiếm khuyết
Những động từ will, shall, would, should, can, could, may, might, must và ought thường được gọi là những ‘trợ động từ khiếm khuyết’. chúng được dùng với những động từ khác để tạo nhiều nghĩa, hầu hết được dùng để định mức độ chắc chắn hay bổn phận
4. Những động từ khác
Những động từ khác (ví dụ seem) được dùng trong cấu trúc verb + verb thường không được gọi là những ‘trợ động từ’. Một điểm khác biệt quan trọng là về ngữ pháp. Trong những cấu trúc trợ động từ, câu hỏi được xây dựng bằng cách đổi chỗ vị trí của trợ động từ và chủ từ, trong khi cấu trúc verb + verb khác, trợ động từ do được thêm vào động từ đầu tiên. Dạng phủ định cũng có cấu trúc khác. Hãy so sánh:
------ She ought to understand. (Cô ta nên hiểu).
Ought she to understand?
------ She seem to understand. (Dường như cô ta hiểu).
Does she seem to understand?
------ He is swimming. (Ông ta đang bơi).
He is not swimming.
------ He likes swimming. (Ông ta thích bơi).
He doesn’t like swimming.
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
(A)wake và (a)waken
1.Các dạng
Động từ awake và wake là động từ bất quy tắc trong tiếng Anh của người Anh, nhưng có quy tắc trong tiếng Anh của người Mỹ.
-------(a)wake – (a)wole – (a)woken GB/US
-------(a)wake – (a)waked – (a)waked US
(a)waken là động từ có quy tắc.
-------(a)waken – (a) wakened – (a)wakened
2. Cách sử dụng
Wake là động từ thường dùng nhất trong bốn động từ này. Nó có nghĩa ‘thức dậy’
-------I woke up three times in the night.
-------Could you wake me (up) at half past six?
Trong văn chương, waken đôi khi được dùng thay cho wake (up)
-------The princess did not waken for a hundred years.
-------Then the prince wakened her with a kiss.
Awake và awaken cũng là những từ khá văn vẻ. Nó có thể được dùng với nghĩa ‘thức dậy’, nhưng thường được dùng một cách bóng bẩy, nó không nói đến sự thức dậy sau giấc ngủ, mà nói đến sự thức tỉnh của những cảm xúc, sự hiểu biết.v.v…
-------I slowly awoke to the danger that threatened me.
-------At first I paid little attention , but slowly my interest awoke.
-------The smell of her perfume awakened the gipsy’s desire.
3. awake và asleep ( tính từ)
Chú ý trong cách tiếng Anh thân mật, không trang trọng của người Anh, tính từ awake thông dụng hơn (ở vị trí của vị ngữ) dạng động từ waking; và asleep thông dụng hơn sleeping.
-------Is the baby awake yet?
-------You were asleep at ten o’clock.
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
back và again
Back và again có thể được dùng với nghĩa tương tự, nhưng có một vài khác biệt.
1. Back với động từ
Back là một tiểu từ trạng từ. Với động từ, dùng back, để yêu cầu trở về tình trạng trước đây, di chuyển theo hướng ngược lại với chuyển động trước đây, và những ý tương tự. Again trong trường hợp này không thường được dùng với động từ.
-------Give me my watch back. (NOT Give me my watch again.)
-------I’m taking this meat back to the shop.(
2. Again với động từ
Với động từ, again thường chỉ sự lặp lại. Hãy so sánh:
------ That was lovely. Can you play it again?
-------When I’ve recorded your voice I’ll play it back
- ------Eric was really bad-mannered. I’m never going to invite him again.
-------She comes to our parties but she never invites us back.
------- I don’t think he got your letter. You’d better write again.
-------If I write to you, will you write back?
Chú ý: sự khác biệt giữa sell back ( cho cùng người ) và sell again.
-------The bike you sold me is too small. Can I sell it back to you?
-------If we buy this house and then have to move somewhere else, how easy will it be to sell it again?
3. Các trường hợp không dùng back
Khi bản thân động từ diễn đạt được ý ‘trở về tình trạng trước đây’ hay ‘di chuyển theo hướng ngược lại’, back không được dùng, nhưng again có thể được đùng để nhấn mạnh ý ‘trở lại’.
-------Stefan can never return to his country (again).
(
-------Who opened the window? Could you close it (again), please?
(
4. Những tiểu từ trạng từ v.v..
Với tiểu từ trạng từ và ngữ giới từ, chúng ta có thể dùng cả back và again để ‘chỉ trở về tình trạng trước đây’ v.v..
-------I stood up, and then I sat (back) down (again).
-------He tasted the apple and spat it (back) out (again)
-------Go (back) to sleep (again).
-------I’ll be (back) in the office (again) on Monday.
5. Ring/call back
Chú ý rằng ring back (chỉ trong GB) và call back có thể được dùng với hai nghĩa ‘gọi điện lại’ và ‘ gọi điện lần nữa’.
-------‘She’s not here just now.’ ‘Ask her to ring me back (= return my call)
-------‘I haven’t got time to talk now’ ; ‘Ok, I’ll ring back later.’ (= ring again)
6. Thứ tự từ
Back, như một tiểu từ trạng từ, thường đứng giữa động từ và túc từ của động từ, trừ trường hợp nó là một đại từ. Again không thể được dùng như vậy.
-------Take back your money – I don’t want it. ( OR
-------Coun’t the money again, please.( NOT
Bài viết : 537
Points : 17793
Uy tín : : 122
Bath và bathe
1. Bath
Phát âm: bath: /bɑːθ/
bathing: /bɑːθɪŋ/
bathed: /bɑːθt/
plural baths :/bɑːðz/
Động từ bath được dùng (trong tiếng Anh của người Anh) với nghĩa "tự tắm"(trong bồn tắm).
------- Children have to be made to bath regularly.
Động từ này khá trang trọng, và không được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ; trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta thường dùng have a bath (Anh) hay take a bath (Mỹ).
------- I'm feeling hot and sticky; I thing I'll take a bath.
Bath cũng có thể được dùng với túc từ (trong tiếng Anh của người Anh).
------- It's your turn to bath the baby. (US...to bathe the baby)
2. Bathe
Phát âm : bathe: /beið/
bathing : /beiðɪŋ/
bathed : /beiðd/
Bathe (tiếng Anh của người Anh) có nghĩa "đi bơi". Nó khá trang trọng trong ý này và thường không được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ; trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta dùng have a swim, go for a swim, go swimming hay chỉ là swim.
------- Let's go for a swim in the river.
Trong tiếng Anh của người Mỹ, bathe thường được dùng với nghĩa "tắm".
------- I always bathe before I go to bed.
Bathe còn có thể được dùng (cả trong tiếng Anh của người Anh và người Mỹ) với túc từ, để nói đến sự rửa một phần thân thể bị đau (ví dụ như mắt bị đau)
------- Your eyes are very red; You ought to bathe them.
Nằm phơi nắng thì dùng to sunbathe (NOT